Home / VIMC DINH VU Port

VIMC DINH VU Port

1. Port’s name & contact address

Director Mr. Dao Hong Chuong
Director Mr. Dao Hong Chuong

Tên cảng (Port’s name): Cảng VIMC Đình Vũ  (Port Code):   VNVDV
Tên tiếng Anh (in English): VIMC DINH VU Port Joint Stock Company
Loại doanh nghiệp (Business status): NN/ TNHH MTV, CP/ LD/ 100% vốn ngoại/ TN : Cổ phần
Cơ quan chủ quản (Under): Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam
Vị trí cảng (Port’s geographical location, coordinates): Tại phía trái luồng hàng hải Hải Phòng (sông Bạch Đằng) thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
Điểm đón trả hoa tiêu (Pilot boarding location): 20040’N, 106051’E
Trụ sở chính (HQ Address): Khu Kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP Hải Phòng
Điện thoại (Tel): (84-0225)3681698
E-mail: vanthu@vimcdinhvu.com.vn                Website: www.vimcdinhvu.com.vn

2.Management

Tổng Giám đốc/Giám đốc (Director)  Mr. Đào Hồng Chương     Tel:  (84-0225)3681698

3. Access channel

Tổng chiều dài (Total length) : 32 km
Độ sâu luồng (Channel depth): -7m
Chế độ thủy triều (Tidal regime): Nhật triều
Biên độ thủy triều (Tidal range): 2-4 m  Chênh lệch b/q (Average variation) 2,2 m.
Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào (Maximum draft): 10,8m 
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được (Maximum size of vessel acceptable): 20.000 Dwt

4. Berth facilities

Cầu bến (berth facilities):

Tên/Số hiệu (Name/No.)           Dài (Length)     Độ sâu (Depth alongside)    Loại tàu/hàng (Vessel/Cargo)

VIMCDV1                                       240m                 – 10,8m                                   Containers

    Kho bãi (Storage facilities):

Tổng diện tích măt bằng cảng (Total port area): 211.558,5 m2.

Kho (Warehouses): …………………m2, trong đó Kho CFS (of which, CFS): ………………………………………..m2

Kho ngoại quan (Customs bonded): ………………………….m2

Bãi (Open storage): 82.020 m2, trong đó Bãi container (of which CY): 46.735 m2

Số lượng, sức chứa Bồn (Tank): ……………………………………….Xi-lô (Silo): …………………………………………….

Cơ sở phương tiện khác (Others): 01 chiếc xe nâng RSD; 05 chiếc xe đầu kéo+ rơ moóc.

Thiết bị chính (Major equipment):

Loại/hãng SX (Type/Brand)              Số lượng (No.)         Sức nâng/tải/công suất (Capacity)

STS/Mitsui – Paceco                                                  02                                45 tấn

Xe nâng hàng/Konecranes                                         01                                45 tấn

Đầu kéo rơ mooc/Kalmar                                          05                                45 tấn

5. Cargo throughput

Sản lượng thông qua năm 2022 (Cargo throughput in 2022):  5.484 TEU

Trong đó gồm hàng container (of which, container): 5.484 TEU

Nhập (Import): 3.000 TEU; Xuất (Export): 2.484 TEU; Nội địa (Domestic): ………………TEU

Lượt tàu đến cảng trong năm (Ship calls): 8 .Tỷ lệ Khai thác/Năng lực (Total occupancy):……..%

6. Main services

  • Mạng máy tính (ITC networks): Các thiết bị mạng thiết kế chạy cặp đôi song song (HA), hệ thống truyển dẫn mạng Lan với các khu vực: nhà văn phòng, nhà thủ tục, sửa chữa, cổng… mạng wifi với các khu vực ngoài hiện trường.
  • Số máy chủ (servers) các loại: hệ thống máy chủ chính được thiết kế chạy cặp đôi song song (HA) sử dụng công nghệ ảo hóa đáp ứng được nhiều yêu cầu máy chủ riêng biệt. Ngoài ra có thêm hệ thống máy chủ camera giám sát, camera giám sát cổng. (2 máy chủ vật lý chính, 2 máy chủ vật lý cho camera)
  • Số máy trạm (terminals): 50 máy trạm tại các khu vực: văn phòng làm việc, cổng, thử tục… Ngoài ra còn có 30 thiết bị máy tính di động gắn trên các thiết bị nâng hạ, vận chuyển và cầm tay tại khu vực hiện trường.

     Các hệ thống CNTT ứng dụng chính trong quản lý, khai thác (Management/operations ITC systems):

  • Hệ thống mạng và máy chủ được thiết kế hiện đại, hiệu suốt tốt với tính sẵn sàng/dự phòng cao đáp ứng cho việc cài đặt và vận hành hệ thống phần mềm quản lý khai thác một các hiệu quả.
  • Hệ thống lưu trữ và sao lưu dữ liệu: hệ thống lưu trữ SAN giải quyết những vấn đề trong lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn, cải thiện việc sao lưu, khôi phục và tăng hiệu suất truy cập đồng thời giúp cho việc hỗ trợ và bảo trì hệ thống dữ liệu được dễ dàng và thuận lợi hơn. Thiết bị sao lưu có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu nhanh chóng, trực tuyến.
  • Hệ thống phần mềm quản lý khai thác cảng (TOS): phần mềm quản lý khai thác cảng điều hành theo thời gian thực. Dữ liệu được luôn chuyển đồng bộ và được thừa hưởng giữa các bộ phận tham gia vào dây chuyền sản xuất. Hệ thống các báo cáo trực tuyến, trao đổi dữ liệu báo cáo tự động giữa Cảng-Hải quan-Hãng tàu.
  • Hệ thống phần mềm trao đổi dữ liệu Hải quan tự động.
  • Ứng dụng đăng ký lệnh và thanh toán trực tuyến (e-Port): phục vụ khách hàng đăng ký lệnh dịch vụ trực tuyến (eBooking) và thanh toán trực tuyến (ePayment), thay thế cho hình thức đăng ký trực tiếp.
  • Hệ thống camera giám sát cổng ra vào và phần mềm quản lý làn xe: hệ thống camera tích hợp nhận diện biển số xe, số container tự động chụp ảnh khi vào vị trí kiểm soát.
  • Hệ thống camera giám sát: hệ thống camera giản sát toàn cảng, bao gồm các camera quay quét trên các cột đèn giữa bãi và các camera dọc các khu vực tường rào xung quanh bãi cảng.

Hệ thống mạng Wifi: Hệ thống mạng wifi phủ sóng toàn bộ các khu vực (cầu tàu, bãi, cổng…) giúp các bộ phận tại hiện trường có thể thực hiện kiểm tra, cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý khai thác một cách trực tuyến theo thời gian thực.