Trang chủ / HAI PHONG PORT

HAI PHONG PORT

Tên cảng (Port’s name): CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG Mã cảng (Port Code): VTNHP
Tên tiếng Anh (in English): PORT OF HAIPHONG JOINT STOCK COMPANY
Tên tắt (Abbreviation): PORT OF HAI PHONG
Loại doanh nghiệp (Business status): Cổ phần (Joint Stock Company)
Vị trí cảng (Port’s geographical location, coordinates): 20°52’N – 106°41’E
Điểm đón trả hoa tiêu (Pilot boarding location): 20°40’N – 106°51’E
Trụ sở chính (HQ Address): Số 8A Trần Phú, phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng (8A Tran Phu street, May To ward, Ngo Quyen district, Hai Phong city)
Điện thoại (Tel): (84.225) 3859945 Fax: (84.225) 3859973
E-mail: haiphongport@haiphongport.com.vn Website: www.haiphongport.com.vn

Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chairman of Board) Mr. Phùng Xuân Hà Tel: (84)91 3245121

Tổng Giám đốc (General Director)

Mr. Cao Trung Ngoan Tel: (84)916588789

Các Phó TGĐ (Vice Directors):

Mr. Nguyễn Tường Anh Tel: (84)91 3572650

Mr. Phan Tuấn Linh Tel: (84) 0979064206

Mr. Phạm Hồng Minh Tel: (84)91 3016954

Tổng chiều dài (Total length): 42 km

Độ sâu luồng (Channel depth):

  • Từ điểm đón hoa tiêu đến Cảng Tân Vũ (from pilot boarding position to Tan Vu Port area): -7.0 m ÷ -7.2 m
  • Từ khu Cảng Tân Vũ đến Cảng chính (from Tan Vu Port to the main port area): -5.5 m

Chế độ thủy triều (Tidal regime): Nhật triều (diurnal)

Biên độ thủy triều (Tidal range): 2 – 3.5 m Chênh lệch b/q (Average variation): 0.75 m.

Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào (Maximum draft): Cảng Hoàng Diệu (Hoang Dieu Port): -8.0 m; Cảng Chùa Vẽ (Chua Ve Port): -9 m; Cảng Tân Vũ (Tan Vu Port): -9.5 m

Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được (Maximum size of vessel acceptable): Cảng Hoàng Diệu (Hoang Dieu Port): 50,000 DWT; Cảng Chùa Vẽ (Chua Ve Port): 20,000 DWT; Cảng Tân Vũ (Tan Vu Port): 55,000 DWT

– Bốc xếp, giao nhận, bảo quản hàng hóa (Cargo handling, tallying and warehousing).
– Vận tải hàng hóa đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa (By rail, on-land, inland-waterway transport).
– Kinh doanh bất động sản, cho thuê kho bãi, văn phòng (Real estate, warehouse and office building rental).
– Môi giới thuê tàu biển; dịch vụ đại lý tàu biển; đại lý vận tải đường biển; dịch vụ giao nhận; kiểm đếm; nâng hạ hàng hóa; dịch vụ khai thuế hải quan (Maritime brokerage; ship agent service; sea transport agency; tallying; delivering; customs clearance).
– Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa; kho bãi và lưu giữ hàng hóa (Import/export of cargo; warehousing).
– Sửa chữa container và dịch vụ vệ sinh container (Container sanitation and reparing).
– Giáo dục nghề nghiệp (Education jobs).
– Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá (Hospital and clinics).
– Lai dắt và hỗ trợ tàu biển (Tug boat services).
– Sửa chữa thiết bị (Repairing of equipment).
– Sửa chữa cơ sở hạ tầng (Repairing of infrastructure).
– Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống (Restaurant; food and beverage service).

Tên/Số hiệu (Name/No.)

Dài (Length)

Độ sâu
(Depth alongside)

Loại tàu/hàng
(Vessel/Cargo)

Công ty TNHH MTV Cảng Hoàng Diệu
(Hoang Dieu Terminal)

1,385 m
(09 cầu) (09 berths)

-8.7 m

Tổng hợp (General cargo)

Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ (Chua Ve Terminal)

848 m
(05 cầu) (05 berths)

Cầu 1,2,3: -8.4 m
Cầu 4,5: -9.7 m

Tổng hợp, container
(General cargo, container)

Chi nhánh Cảng Tân Vũ
(Tan Vu Terminal)

980.6 m
(05 cầu) (5 berths)

-9.4 m

Tổng hợp, container
(General cargo, container)

Khu chuyển tải Bạch Đằng (Bach Dang lighterage area)

3 bến phao (03 mooring bouys)

-7.0 m

Tổng hợp (General cargo)

Khu chuyển tải Bến Gót-Lạch Huyện (Ben Got-Lach Huyen Lighterage area)

2 bến phao (02 mooring bouys)

-9.6 m

Tổng hợp (General cargo)

Kho bãi (Storage facilities):
Tổng diện tích măt bằng cảng (Total port area): 1,103,474 m2
Kho (Warehouses): 34,620 m2, trong đó Kho CFS (of which, CFS): 3,300 m2 tại Chùa Vẽ (at Chua Ve Terminal)
Bãi (Open storage): 727,400 m2, trong đó Bãi container (of which CY): 564,400 m2

Thiết bị chính (Major equipment):

Loại (Type) Hãng SX (Brand) Số lượng (No.) Sức nâng/tải/công suất (Capacity)
Cần trục chân đế/RTG/QC (Jib/Slewing crane/Rubber-tyred gantry/Quayside gantry crane) Liên Xô/Đức/Nhật Bản/Trung Quốc (Russia/Germany/Japan/China) 85 5÷40 MT
Khung cẩu các loại (Other cranes) Singapore/Malaysia 60 32÷50 MT
Tàu lai dắt/hỗ trợ (Tug boat) Việt Nam (Viet Nam) 3 1300CV
Xe nâng (Forklift) Nhật Bản/Thụy Điển (Japan/Sweden) 57 4÷45 MT
Xe cần trục bánh lốp (Mobile crane) Trung Quốc/Nhật Bản (China/Japan) 6 35÷70 MT
Ôtô vận chuyển+Rơ mooc (Truck+Tractor) Nga/Hàn Quốc/Trung Quốc/Nhật Bản/Mỹ (Russia/Korea/China/Japan/USA) 85 35÷70 MT
Xe xúc gạt (Bulldozer) Nhật Bản/Mỹ (Japan/USA) 16 0.28÷0.8 m3

Cargo throughput in 2017: 23,894,000 MT

Nhập (Import): 11,768,000 MT. Xuất (Export): 6,190,000 MT. Nội địa (Domestic): 5,936,000 MT

Trong đó gồm hàng container (of which, container): 17,385,000 MT / 1,110,239 TEU:

Nhập (Import): 407,514 TEU; Xuất (Export): 387,242 TEU; Nội địa (Domestic): 315,483 TEU.

Hàng bách hóa (General cargo): 920,267 MT.

Hàng rời/xá (Bulk cargo): 5,325,933 MT.

Hàng lỏng (Liquid cargo): 352,800 MT.

Mặt hàng nhập khẩu chính (Major imports) Mặt hàng xuất khẩu chính (Major exports)

Sắt thép (Steel) 2,144,155 MT Sắt thép (Steel) 11,740 MT

Container 7,707,783 MT Container 5,956,566 MT

Thức ăn gia súc (Animal feeds) 886,550 MT Vật liệu xây dựng (Building materials) 0 MT

Hàng nội địa chính (Domestic cargo):

Container: 3,720,065 MT; Sắt thép (Steel): 937,105 MT; Thức ăn gia súc (Animal feeds): 50,550 MT

Lượt tàu đến cảng trong năm (Ship calls): 1,996 lượt tàu

– Hạ tầng mạng mạng: Kết nối mạng xuyên suốt từ Văn phòng Cảng tới các đơn vị, chi nhánh thông qua hệ thống mạng xương sống cáp quang WAN (Multi mode và Single mode, đường truyền cáp quang metro net và hệ thống mạng không dây wireless Point to Point); Hệ thống mạng không dây (wifi) với 24 AP và 02 Controller lắp đặt phủ sóng tại hiện trường phục vụ cho việc sử dụng phần mềm quản lý, khai thác container tại Chi nhánh Cảng Tân Vũ.

Hệ thống máy chủ: 15 máy chủ của các Hãng HP, IBM. Trong đó, hệ thống máy chủ (HP DL580 Gen9) được đầu tư tại Chi nhánh Cảng Tân Vũ được sử dụng công nghệ ảo hóa mới nhất; Hệ thống lưu trữ SAN (SAN HP MSA 2040ES);

Hệ thống máy trạm: 600 máy trạm được nối mạng để sử dụng các phần mềm ứng dụng trong nội bộ Công ty.

Phần mềm hệ thống: Sử dụng phần mềm Windows server 2016 Standard, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server Enterprise 2016.

– Phần mềm ứng dụng phục vụ điều hành sản xuất và quản lý cảng: Hệ thống quản lý, điều hành, khai thác container tại Chi nhánh Cảng Tân Vũ (TOS); Hệ thống thông tin quản lý (MIS); Hệ thống quản lý nhân sự tiền lương; Hệ thống định vị, nhận diện tự động vị trí container thông qua hệ thống DGPS tại Chi nhánh Cảng Tân Vũ; Hệ thống kết nối, trao đổi dữ liệu với cơ quan Hải quan (PL-CEM) thực hiện theo Luật Hải quan năm 2014; Hệ thống Báo cáo khai thác trực tuyến; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành qua mạng; Phần mềm quản lý bãi RORO; Phần mềm quản lý trạm cân; Phần mềm cấp phép và kiểm soát người và phương tiện ra vào cảng; website Cảng Hải Phòng.

Giấy chứng nhận phù hợp Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 (Certificate: TCVN ISO 9001:2015 (Quality Management Systems – Requirements).
Giấy chứng nhận phù hợp Hệ thống quản lý môi trường TCVN ISO 14001:2015 (Certificate: TCVN ISO 14001:2015(Environmental Management Systems – Requirements).

– Giấy chứng nhận phù hợp của Cảng biển ISPS (ISPS certificate

Các công ty thành viên & Tên lãnh đạo (Affiliated companies &Name of Directors):

– Công ty TNHH MTV Cảng Hoàng Diệu Giám đốc: Ông Trần Lưu Phương

– Công ty TNHH MTV Trung tâm Y tế Cảng Hải Phòng Giám đốc: Ông Cao Hồng Phương

– Công ty TNHH MTV Đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ Cảng Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Nguyên

Dự án (Projects) Tổng kinh phí (Total investment) Kế hoạch thời gian & % thực hiện (Implementation schedule & % completion)
Cảng Lạch Huyện (Lach Huyen Port) 6,946 tỷ đồng (VND 6,946 billion) Khởi công Quý IV/2018 (Start in QIV/2018)
Các dự án đầu tư thiết bị QC, RTG tại Chi nhánh Cảng Tân Vũ (Purchase of Quayside gantry crane, Rubber-tyred gantry crane at Tan Vu Port) 710 tỷ đồng (VND 710 billion) Dự kiến hoàn thành từ quý III năm 2017 đến hết quý II năm 2019 (Expected to be completed in the 3rd quarter of 2017 – 2nd of 2019)